Sikagard®-62

Lớp phủ bảo vệ Epoxy 2 thành phần

Sikagard 62

Sikagard 62

Mô tả sản phẩm: Sikagard®-62vật liệu phủ gốc epoxy, cải tiến, 2 thành phần, không dung môi

Ứng dụng Sikagard 62

Là vật liệu phủ đa năng kháng mài mòn được thiết kế phù hợp cho các môi trường hóa chất vừa phải và bình thường. Sikagard®-62 dùng phù hợp cho bê tông, đá, vữa xi măng, vữa lót (không polymer-sửa đổi) xi măng epoxy (EpoCem), vữa epoxy, kim loại và thép

Dùng để phủ bảo vệ trong các bể chứa và xi lô, khu vực đê. Lớp phủ chống ăn mòn trong các nhà máy chế biến thực phẩm, công trình xử ly nước thải, các trang trại và doanh nghiệp nông nghiệp, nhà máy hóa chất và dược phẩm, ngành công nghiệp nước giải khát và nhà máy đóng chai.

Ưu điểm Sikagard 62

Không dung môi
■ Kháng hóa chất và cơ học tốt
■ Dễ dàng trộn và thi công
■ Không thấm
■ Lớp phủ có độ dày

Thông tin sản phẩm Sikagard 62

Hình thức:
Dạng/ màu:

– Thành phần A: Chất lỏng, có màu
– Thành phần cứng B: Chất lỏng trong suốt
– Màu xám (RAL 7032). Có các màu khác theo yêu cầu.
– Dưới điều kiện ánh nắng mặt trời, có thể thay đổi và phai màu, nhưng điều này không ảnh hưởng đến chức năng của lớp phủ.

Đóng gói:

– Phần A: 9 kg/ gói
– Phần B: 3 kg/ gói
– Hỗn hợp A+B: 12 kg/ hỗn hợp

Lưu trữ:

Điều kiện lưu kho / Thờihạn sử dụng: 12 tháng nếu lưu trữ trong điều kiện thùng còn nguyên vẹn, ở điều kiện khô ráo, nhiệt +5°C đến+30°C.

Thông số kỹ thuật Sikagard 62

– Gốc hóa học Gốc Epoxy
– Khối lượng thể tích:

+ Phần A: ~ 1.45 kg/lít
+ Phần B: ~ 1.02 kg/lít
+ Hỗn hợp: ~ 1.37 kg/lít
+ Tất cả đo ở nhiệt độ +23°C
+ Hàm lượng chất rắn ~ 100% (theo thể tích), ~ 100% (theo khối lượng)

Đặc tính cơ lý: Cường độ bám dính > 1.5 N/mm² (bê tông bị phá hủy) ISO 4624

Kháng

khang Sikagard 62
Thông tin hệ thống Sikagard 62

Hệ thống Lớp phủ lăn:
– Lớp lót: 1 x Sikagard®-62
– Lớp phủ: 2 – 3 x Sikagard®-62

Chi tiết thi công Sikagard 62

Mức tiêu thụ

dinh muc tieu thu sikagard 62

Theo lý thuyết, với độ dày 0.1 mm hoàn thiện cần khoảng 0.14 kg/m² Những con số này là lý thuyết và không bao gồm bất kỳ bổ sung vật liệu yêu cầu do rỗ bề mặt, tính chất bề mặt, sự sai khác cao độ mặt nền và hao phí…

Chất lượng mặt nền

– Bề mặt bê tông phải đặc chắc và cường độ tối thiểu là 25 N/mm2 với lực bám dính 1.5 N/mm2
– Bề mặt phải được vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, không dính dầu mỡ, các vết bẩn và lớp phủ cũ phải được làm sạch.
– Nên làm thử một diện tích trước khi thi công.

Chuẩn bị bề mặt

– Bề mặt bê tông phải được chuẩn bị bằng biện pháp cơ học như sử dụng các thiết bị làm nhám mặt hoặc mài để loại bỏ các vật liệu bám dính không tốt để thu được mặt nền đặc chắc.
– Bê tông yếu phải được loại bỏ và sửa chữa bề mặt chẳng hạn lỗ rổ, khuyết tật để có bề mặt tốt.
– Tiến hành sửa chữa mặt nền như trám trét các lỗ, chổ nối, cao độ bề mặt bằng cách sử dụng các sản phẩm Sika thích hợp như hệ thống Sikaflor®,SikaDur® và SikaGard®. Các vết bẩn, gồ ghề phải được loại bỏ bằng cách mài
– Tất cả bụi các vật liệu bở rời phải được loại bỏ hoàn toàn trước khi tiến hành thi công sản phẩm bằng cách sử dụng bàn chải, máy hút bụi…
– Bề mặt sắt thép phải được phun cát (SA 2 ½).

Điều kiện thi công Sikagard 62

– Nhiệt độ bề mặt +8°C min, +30 °C max
– Nhiệt độ môi trường +8C min, +30 °C max
– Độ ẩm bề mặt Độ ẩm ≤ 4%. Phương pháp kiểm tra: Sika®-Tramex hay CM. Độ ẩm không tăng theo tiêu chuẩn ASTM (Tấm Polyethylene).
– Độ ẩm tương đối Tối đa 80% r.h. max
– Điểm sương: Lưu ý ‎sự ngưng tụ!
Nhiệt độ bề mặt trong lúc thi công phải ít nhất +30C trên điểm đọng sương để giảm rủi ro sự ngưng tụ

– Sự ngưng tụ có thể ảnh hưởng đến sự bám dính và có thể ảnh hưởng đến hình dạng

Hướng dẫn thi công Sikagard 62

– Tỉ lệ trộn Phần A : Phần B = 75 : 25 (theo khối lượng)
 Thời gian trộn

– Trộn thành phần A bằng máy trước, bỏ hết thành phần B vào và tiếp tục trộn 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp theo yêu cầu
– Để đảm bảo trộn đều , đổ vật liệu vào thùng chứa khác và trộn một lần nữa để đạt hỗn hợp phù hợp
– Tránh cuốn khí trong quá trình trộn
Dụng cụ trộn

Sikagard®-62 phải được trộn bằng máy trộn điện với tốc độ(300-400 vòng/phút) hoặc thiết bị khác phù hợp.
Phương pháp thi công/dụng cụ
Trước khi tiến hành thi công, kiểm tra lại độ ẩm mặt nền và điểm đọng sương
Lớp phủ:
Sikagard®-62 , có thể thi công bằng cọ, con lăn lông xù, kháng dung môi, hoặc bằng thiết bị phun.
Vệ sinh dụng cụ:

Vệ sinh ngay lập tức tất cả dụng cụ và thiết bị với Thinner C sau khi sử dụng.
Vật liệu cứng và/hoặc khô được sấy có thể được gỡ bỏ bằng cơ học.

thoi gian thi cong sikagard 62

Lưu ‎ý thi công/ Hạn chế

– Thời gian sẽ được tính gần đúng và sẽ bị ảnh hưởng bởi thay đổi điều kiện môi trường xung quanh
– Không thi công Sikagard®-62 trên nền trong điều kiện xuất hiện hơi nước
– Nếu độ ẩm > 4%, có thể thi công hệ thống Sikafloor® EpoCem® như lớp cản ẩm ổn định khi thi công.
– Trên bề mặt thẳng đứng ổn định : – Lớp Sikagard®-62 mới thi công phải được bảo vệ khỏi ẩm ướt, ngưng tụ và nước ít nhất trong 24h.
– Tránh đọng nước trên bề mặt
– Đánh giá và xử lý các vết nứt không hợp lý có thể dẫn đến giảm tuổi thọ sản phẩm
– Để có màu sắc đồng bộ , nên dùng Sikagard®-62 cùng một số lô sản xuất

Chi tiết đóng rắn Sikagard 62

Sử dụng sau khi thi công

chi tiet dong ran

Thời gian được tính gần đúng và sẽ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi điều kiện môi trường xung quanh.

Cơ sở đảm bảo

– Tất cả thông số kĩ thuật trong tài liệu này điều dựa trên kết quả ở phòng thí nghiệm.
– Các dữ liệu đo thực tế có thể khác tùy theo trường hợp thì nằm ngoài sự kiểm soát của chúng tôi
Thông tin sức khỏe Và an toàn
– Để biết thông tin và tư vấn về hướng dẫn an toàn, bảo quản và thải bỏ của sản phẩm hóa chất, người sử dụng phải cần tham khảo tài liệu an
toàn sản phẩm mới nhất bao gồm dữ liệu ly sinh, sinh thái, độc hại và các dữ liệu an toàn lien quan khác
Giới hạn địa

Lưu ‎ rằng tùy theo kết quả yêu cầu từng địa phương riêng biệt mà tính năng sản phẩm có thể thay đổi từ nước này sang nước khác. Vui lòng xem tài liệu kĩ thuật sản phẩm địa phương để biết mô tả chính xác về khu vực thi công.